Bài tập Vật lý 6 - Chương I: Cơ học

Câu 1:  Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì?
Câu 2. Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Thí dụ?
Câu 3. Kể tên các loại máy cơ đơn giản . Với mỗi loại máy cơ, em hãy nêu một thí dụ.
Câu 4.
a. Trọng lực là gì, trọng lượng là gì? Nêu đặc điểm về phương và chiều của trọng lực.
b . Một học sinh có khối lượng 30,5 kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu?
Trọng lượng của học sinh này có lớn hơn trọng lượng của một bao gạo loại 5 yến không? Vì sao?
Câu 5.
 Nước trong bình chia độ có khối lượng tổng cộng 110,4g, riêng bình có khối lượng 12,1 g . Thể tích nước 100 cm3. Hãy cho biết khối lượng riêng của nước đo được là bao nhiêu?
Câu 6. Nêu nguyên tắc đo thể tích chất lỏng?
Câu 7. Một chiêc cân đòn đã được điêu chỉnh cho kim chỉ đúng vào vạch số 0 của bảng chia độ. Đặt hai quả cân giống nhau (có khối lượng bang nhau) lên hai đĩa cân thì thấy kim không chỉ đúng vạch sổ 0. Em hãy giải thích vì sao?
Câu 8. Nêu kết quả tác dụng của lực. Để đo cường độ của lực người ta dùng dụng cụ nào?
Câu 9. Trên chai nước ngọt có ghi 750ml. Con sổ đó có ý nghĩa gì? Đổi ra đơn vị lít và m3.
Câu 10. Nước rò rỉ qua đường ống nước của một hộ gia đình trung bình một giọt trong một giây; 20 giọt có thể tích 1cm3. Tính thể tích nước rò rỉ qua đường ống trong một tháng.
Câu 11. Nêu nguyên tắc đo độ dài một vật. 
Câu 12. Dùng cân Rôbecvan và lực kế để đo khối lượng của cùng một vật ở vùng xích đạo. Khi đó hai dụng cụ cho cùng một kết quà. Nếu mang cả hai dụng cụ này và vật đến vùng Bắc cực thì số chỉ của hai dụng cụ cỏ còn giống nhau nữa không? Cân nào chỉ đúng?
Câu 13. Thế nào là hai lực cân bằng?
Câu 14. Một vật có khối lượng 600 g treo trên một sợi dây đứng yên.
a. Giải thích vì sao vật đứng yên
b. Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao vật đang đứng vên lại chuyển động?
Câu 15. Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Có đặc điểm gì về phương, chiều và cường độ? 
Câu 16. Làm thế nào để đo được khối lượng riêng của các hòn bi bằng thuỷ tinh? 
Câu17.
a) Viết công thức tính trọng lượng riêng của một chất. Nêu rõ tên và đơn vị của từng đại lượng?
b) Ta đặt vật A lên đĩa cân bên trái và đặt các quả cân lên đĩa bên phải của một cân Rôbecvan. Muốn cân thăng bằng ta phải đặt: 2 quả cân 200g, 1 quả cân 100 g và 2 quả cân 20g. Khối lượng của A là bao nhiêu?
c) Thả vật A (không thấm nước) vào một bình có dung tích 500cm3 đang chửa 400cm3 nước thì thấy nước tràn ra là 100cm3. Tính thể tích vật A?
d) Tính trọng lượng riêng của chất làm vật A?

Đăng nhận xét

0 Nhận xét