Câu 1.Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết R1 = 6Ω; R1 = 30Ω; R1 = 15Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V.
a) tính điện trở tương đương của mạch
b) tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở?
Câu 2. Hai dây dẫn có điện trở là 24Ω và 8Ω lần lượt được mắc song song vào hai điểm có hiệu điện thế không đổi 12V. theo cách mắc đó, hãy tính :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở .
c) Nhiệt lượng tỏa ra đoạn mạch trong thời gian 10 phút
Câu 3. Phát biểu, viết biểu thức và nói rõ các đại lượng và đơn vị đo trong công thức của định luật ôm với 1 đoạn mạch?
Câu 4. Hãy cho biết việc sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích gì ?
Câu 5. Một bạn học sinh cho rằng công của dòng điện sản ra khi nó chay qua một vật đẫn tỉ lệ với điện trở của vật dẫn đó. Ý kiến của bạn đó có đúng không?
Câu 6. Một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 9Ω; R2 = 6Ω mắc song song với nhau, đặt ở hiệu điện thế U = 7,2V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch trong mạch chính
b) Tính cường độ dòng điện trong mỗi đoạn mach rẽ và cường độ dòng điện trong mạch chính
Câu 7. Một gia đình sử dụng 10 bóng đèn 220V- 40W, một bếp điện 220V- 1000W, một máy giặt 220V – 1400W,một tủ lạnh 220V – 200W một tivi 220V – 100W trong thời gian 30 phút. Biết hiệu điện thế ở hai đầu ổ điện là :220V
a) Tính điện năng đã tiêu thụ trong thời gian trên
b) Tính số tiền phải trả cho số điện năng trên biết giá 1kW là 800 đồng
Câu 8:Một mạch điện gồm ba điện trở R1; R2 và R3 mắc song song. Khi dòng điện qua các điện trở bằng nhau ta có thể kết luận các điện trở R1; R2; R3 bằng nhau, vì sao?
Câu 9:Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ như hình dưới đây, trong đó điện trở R1 = 5Ω; R2 = 15Ω; vôn kế chỉ 3V.
a) Tìm số chỉ của ampe kế.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
Câu 10. Phát biểu, viết biểu thức và nói rõ các đại lượng và đơn vị đo trong công thức của định luật Jun-Len-xơ.
Câu 11. Trình bày sơ đồ cách mắc các dụng cụ cần thiết, quá trình thao tác dùng để đo điện trở của một dây đẫn bằng vôn kế và ampe kế lí tưởng.
Câu 12. Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dẫn dài l1 có điện trở R1 và dây kia dài l2 = 8l1 có điện trở R2 .Hãy tính tỉ số R1/R2.
Câu 13. Hai điện trở R1 = 50 Ω; R2 =100 Ω mắc nối tiếp ;cường độ dòng điện qua mạch là 0,16A .
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
Câu 14. Một khu dân cư có 100 hộ gia đình. Trung bình mỗi tháng mỗi hộ sử dụng một công suất điện 120 W trong 5 giờ trong một ngày.
a) Tính công suất trung bình của cả khu dân cư.
b) Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong một tháng (30 ngày).
c) Tính tiền điện mà mỗi khu dân cư phải trả trong một tháng với giá 800 đồng /1kW.h
Câu 15: Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R1 = 25ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R2 = 15ω .
a) Khi R2 = 15ω . Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0,06 mm2 và có điện trở suất ρ = 0,5.10-6 m. Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
c) Mắc thêm một bóng đèn Đ(6V - 3W) song song với điện trở R1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
Câu 16: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80ω và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A.
a. Tính công suất tỏa nhiệt của bếp.
b. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
Câu 17: (2,0 điểm) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1)
Biết: R1 = 8ω; R2 = 20ω; R3 = 30ω; Ampe kế chỉ 1,5A
Tính RAB, U2 và UAB.
Câu 18: Một quạt điện dùng trên xe ôtô có ghi 12V - 15W
a/ Cho biết ý nhĩa của của các số ghi này.
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua quạt khi quạt hoạt động bình thường.
c/ Tính điện năng quạt sử dụng trong một giờ khi chạy bình thường.
d/ Tính điện trở của quạt. Biết hiệu suất của quạt là 85%.
Câu 19: Có hai đèn ghi Đ1 (12V – 12W), Đ2 (6V – 9W) và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 18V.
a) Tính cường độ dòng điện định mức của hai đèn?
b) Để đèn sáng bình thường khi mắc vào hiệu điện thế U thì phải dùng biến trở R thì biến trở được mắc như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện?
c) Nếu chỉ có hai bóng đèn mắc nói tiếp với nhau thì hiệu điện thế lớn nhất của đoạn mạch là bao nhiêu? Tính công suất của mỗi đèn?
1 Nhận xét
hay qua
Trả lờiXóaVật lý 31415 xin chào bạn, hãy nêu ý kiến của mình nhé !!!